Chào mừng bạn đến với Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
  • Tầng 7, số 45 Triệu Việt Vương, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội, VN.

Tin thị trường hàng hải

Hapag-Lloyd công bố kết quả kinh doanh tăng gấp đôi trong 9 tháng đầu năm

Ngày đăng: 16/11/2019 | Lượt xem: 1056

Hapag-Lloyd công bố kết quả kinh doanh tăng gấp đôi trong 9 tháng đầu năm

Hapag-Lloyd vừa báo cáo kết quả khai thác tăng vượt trội do sản lượng tăng và giá cước cũng được tăng nhẹ trong 9 tháng đầu năm nay. 
Doanh thu đã tăng 1 tỷ Euro (tương đương 1,1 tỷ đô), đạt 9,5 tỷ Euro, nhưng cũng kéo theo chi phí tăng lên khoảng 3,5% do giá nhiên liệu tăng cao. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay đã tăng gấp đôi khoảng 643 triệu Euro. 
Sản lượng trong 9 tháng đầu năm đã tăng 1,2%, tuy nhiên sản lượng tính riêng trong quý III thì lại thấp hơn so với cùng kì năm ngoái. Cước biển trung bình đã tăng 4,2%, tương đương 43 đô/TEU (tính đến ngày 30/09), tuy nhiên chi phí về nhiên liệu cũng tăng 10,6%. Tổng chi phí vận chuyển đã tăng 3,5% so với năm ngoái. 

Hình ảnh minh họa


Giám đốc điều hành Rolf Habben Jansen phát biểu rằng: “chúng tôi đã đạt được kết quả rất đáng nể sau giai đoạn 9 tháng. Bất chấp các căng thẳng về địa chính trị và các hạn chế thương mại, chúng tôi đã đạt được lợi nhuận từ việc sản lượng vận chuyển tăng cao, giá cước vận chuyển tốt hơn cũng như luôn để mắt tới chi phí khai thác”.
Công ty có trụ sở tại Hamburg kì vọng rằng thu nhập trước thuế, lãi vay và khấu hao (Ebitda) đến hết năm sẽ sớm đạt được từ 1,6 đến 2 tỷ Euro.
Hãng tàu Hapag-Lloyd cũng cho rằng :“Sự tăng tiến về thu nhập trong 9 tháng đầu của năm tài chính 2019 đã cao hơn sự kì vọng của Ban lãnh đạo đề ra hồi đầu năm.”
“Tuy nhiên bên cạnh đó, sản lượng vận chuyển tăng vẫn thấp hơn so với kì vọng hồi đầu năm. Lý do chính cho sự phát triển này là do sự suy thoái của môi trường kinh tế toàn cầu, mà cụ thể hơn là do chính trị không ổn định. Sự tăng tiến về thu nhập trong năm tài chính 2019 sẽ tiếp tục phụ thuộc lớn vào sự phát triển của sản lượng vận chuyển cũng như giá cước biển và giá dầu.”
 

Chỉ số Thị trường

MARKET INDICATORS
  23 - Feb 16 - Feb CHG
HRDI - - - - - - - - -
BDI - - - - - - - - -
BPI - - - - - - - - -
BTI Clean - - - - - - - - -

 

EXCHANGE RATES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
$-VND 24,790 24,680 110
$-EURO 0.924 0.928 0.04
SCFI 2,110 2,166 56

 

BUNKER PRICES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
RTM 380cst 458 458 0
 LSFO 0.50% 574 576 2
MGO 775 803 28

SGP

380cst 450 443 7
 LSFO 0.50% 638 645 7
MGO 799 805 6