Chào mừng bạn đến với Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
  • Tầng 7, số 45 Triệu Việt Vương, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội, VN.

Tin thị trường hàng hải

Tin vắn Tuần: 22 - 2022

Ngày đăng: 02/06/2022 | Lượt xem: 1045

RCL hợp tác cùng CU lines, ESL và Global Feeders khai thác tuyến Việt Nam-Vùng Vịnh-Tây Ấn
Hãng tàu Thái Lan RCL vừa giới thiệu dịch vụ hàng tuần kết nối khu vực Đông Nam Á, Trung Đông và bờ Tây Ấn vào đầu tháng 6 tới. RCL đặt tên cho tuyến này là “RGA”.

Để cung cấp cho dịch vụ mới này, RCL sẽ trở thành đối tác và là nhà cung cấp tàu trên tuyến do China United Lines (CULines), Emirates Shipping Lines (ESL) và Global Feeder Shipping (GFS) cung cấp trên tuyến thương mại này. Trước đó, ba hãng vận tải này cũng đã kết hợp với nhau để ra mắt dịch vụ chung lần lượt là ‘VGX’, ‘VGI’ và ‘SGS’. 
RCL sẽ bắt đầu đưa tàu vào khai thác khoảng mùng 6 tháng 6 tới và kế hoạch khai thác với tàu đầu tiên là VIRA BHUM (2.588 TEU).

Tàu này sẽ chạy cùng với HUNSA BHUM (2.452 TEU) và một tàu nữa thuộc sở hữu của RCL tuy nhiên sẽ chạy dưới dạng do CULines thuê. 
Emirates Shipping sẽ đóng góp tàu APOLLON D (2.554 TEU) và Global Feeder Shipping sẽ đưa tàu WINNER (1.841 TEU) vào khai thác. 
Lộ trình tuyến‘VGX’/‘VGI’/‘SGS’/‘RGA’ khoảng 5 tuần sẽ kết nối HCM, Laem Chabang, Port Kelang, Jebel Ali, Sohar, Nhava Sheva, Port Kelang, HCM.
Thêm vào đó, RCL sẽ cung cấp một tuyến kết nối trực tiếp Việt Nam, Thái Lan, Trung Đông và Tây Ấn, tuyến này cũng cập cảng trung chuyển Port Kelang (Westports). Cung cấp các tùy chọn trung chuyển đến và đi từ nhiều điểm đến ở Viễn Đông. Việc bổ sung này của RCL đã giúp cho hãng tăng độ bao phủ của mình lên khu vực Viễn Đông, Trung Đông và bờ Tây Ấn.
Tàu container đặt đóng mới toàn cầu đạt kỉ lục
Đơn đặt đóng tàu container hiện nay ở mức dưới 900 tàu với 6,80 triệu TEU xét trên tổng sức chứa. Như vậy, đây là con số lớn nhất trong lịch sử ngành tàu biển.

Với mức 6,80 triệu teu, trọng tải các tàu đóng mới lớn hơn tổng trọng tải hiện tại của ba hãng vận tải lớn thứ 4,5,6 thế giới là Cosco, Hapag-Lloyd, Evergreen:
>    #4 / COSCO Group – 2,92 triệu TEU
>    #5 / Hapag-Lloyd – 1,74 triệu TEU
>    #6 / Evergreen – 1,54 triệu TEU

Sau khoảng thời gian “sao nhãng”, lĩnh vực tàu container cỡ trung đã trở lại chiếm thị phần hợp lý trong danh sách đặt đóng mới.
Các tàu từ 5.100-9.999 TEU hiện chiếm 16% tổng công suất đặt hàng. Cách đây 2 năm, loại tàu này không nằm trong danh sách đóng mới.
Các hãng tàu cho thuê định hạn củng cố quyền lực.
15 hãng cho thuê tàu định hạn (non-operating owners-NOOs) hàng đầu đã tăng thị phần của họ trên thị trường vượt mức 50%, với sự mở rộng đặc biệt đáng chú ý trong số các công ty lớn nhất.
Nhìn chung, 15 công ty đứng đầu hiện nay đã kiểm soát 52,7% sức chở của đội tàu cho thuê định hạn, trong khi sáu tháng trước chỉ chiếm 48,5% và 45,4% là của mười tám tháng trước.
Sáu tháng kể từ lần khảo sát cuối của Alphaliner, Eastern Pacific đã tăng thứ hạng từ 11 lên vị trí số 6, được thúc đẩy từ các đơn giao hàng trước đại dịch. Global Ship Lease nhảy hai bậc lên vị trí thứ 8, trong khi Danaos vượt Zodiac Maritime và trở thành một trong bốn công ty lớn nhất. Cả hai công ty này đều hoạt động tích cực trên thị trường S&P 2021.

Ở nửa kia của bảng xếp hạng, Mins-heng và SFL Corp rơi ba bậc lần lượt xuống vị trí thứ 10 và 11, trong khi Schulte group rơi ra ngoài top 15 và được thay thế bởi Doun Kisen.
Ngoại trừ Eastern Pacific, Công ty đến từ Nhật Bản Shoei Kisen là NOO duy nhất được hưởng lợi từ việc bơm đáng kể các đơn đặt hàng mới trước Covid.

Ba nhà khai thác hàng đầu, vị trí của họ trên bảng xếp hạng không thay đổi, tuy nhiên khối lượng tăng thêm, Seaspan, Shoei Kisen và Costamare hiện nay đã kiểm soát lần lượt 9,8%, 6,2% và 4,7% đội tàu NOO, đã tăng so với sáu tháng trước.
Seaspan, Shoei Kisen, Zodiac, và Eastern Pacific sẽ tiến tiếp về phía trước với các đơn đặt hàng lớn đồng thời gia tăng sự thống trị của họ. Tập đoàn Capital Ship Management của Hy Lạp cũng nhiều khả năng tăng thứ hạng của mình trong tương lai với 16 tàu đặt hàng của họ.


Lược dịch: MKT

Chỉ số Thị trường

MARKET INDICATORS
  23 - Feb 16 - Feb CHG
HRDI - - - - - - - - -
BDI - - - - - - - - -
BPI - - - - - - - - -
BTI Clean - - - - - - - - -

 

EXCHANGE RATES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
$-VND 24,790 24,680 110
$-EURO 0.924 0.928 0.04
SCFI 2,110 2,166 56

 

BUNKER PRICES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
RTM 380cst 458 458 0
 LSFO 0.50% 574 576 2
MGO 775 803 28

SGP

380cst 450 443 7
 LSFO 0.50% 638 645 7
MGO 799 805 6