Chào mừng bạn đến với Công ty cổ phần Vận tải và Xếp dỡ Hải An
  • Tầng 7, số 45 Triệu Việt Vương, P. Nguyễn Du, Q. Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội, VN.

Tin thị trường hàng hải

Tin vắn tuần 48 năm 2020

Ngày đăng: 25/11/2020 | Lượt xem: 954

Maersk báo cáo thu nhập tăng vọt trong quý III. Lợi nhuận trước thuế, lãi vay và khấu hao của hãng tăng đạt 2,3 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm 2019. Trong khi đó lợi nhuận ròng tăng từ 520 triệu USD lên 947 triệu USD, mặc dù doanh thu giảm 1,4% xuống 9,9 tỷ USD. Lợi nhuận lĩnh vực vận tải biển tăng từ 511 triệu USD lên 1,8 tỷ USD trong quý III năm nay.

Zim - hãng vận chuyển của Israel đã báo cáo kết quả quý tốt nhất đến nay, hãng ghi nhận lợi nhuận 144 triệu USD trong quý III, đánh dấu mức tăng trưởng gần 3000% so với cùng kỳ năm 2019, mặc dù nhu cầu bị giảm do đại dịch. 

Hãng tàu Pacific International Lines (PIL) báo cáo lỗ ròng 120 triệu USD trong 6 tháng đầu năm tài chính. Kết quả tài chính kiểm toán cho thấy hãng đạt doanh thu 1,026 tỷ USD trong nửa năm tài chính. Tổng vốn chủ sở hữu của PIL ở mức 662 triệu USD. Trong năm tài chính 2019, hãng đã đạt doanh thu 3,4 tỷ USD và lỗ ròng 850 triệu USD.

HMM đang thiếu container tại Châu Á khi mà thị trường hồi phục sau đại dịch hồi đầu năm nay. Hãng khai thác cho biết, sự khan hiếm container đã ảnh hưởng đến các tuyến chính Đông-Tây và hiện tại lan rộng đến thị trường nội Á. Giá cước khu vực nội Á đã tăng lên khi các hãng tàu đang cố gắng giảm lượng container tồn đọng còn sót sau những tuyến trống và tàu bị chậm do tuần lễ vàng của Trung Quốc trong tháng 10.

Hàng hóa nhập khẩu đột biến trước mùa lễ hội và việc xếp hàng trước khi kết thúc giai đoạn chuyển tiếp Brexit đã đẩy giá cước đến châu Âu tăng và tắc nghẽn tại các cảng của Vương Quốc Anh lên mức cao kỷ lục. Giá cước từ châu Á đi bắc Âu tăng hơn 9% trong tuần này, tăng 136 USD lên 1.644 USD/Teu, một mức tăng chưa từng thấy trong một thập kỷ qua, theo Shanghai Containerised Freight Index. Giá cước châu Á-Địa Trung Hải tăng 123 USD lên 1.797 USD tương đương 7,3%, đây cũng là một mức tăng chưa từng thấy kể từ năm 2014.

Lược dịch: MKT

Chỉ số Thị trường

MARKET INDICATORS
  23 - Feb 16 - Feb CHG
HRDI - - - - - - - - -
BDI - - - - - - - - -
BPI - - - - - - - - -
BTI Clean - - - - - - - - -

 

EXCHANGE RATES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
$-VND 24,790 24,680 110
$-EURO 0.924 0.928 0.04
SCFI 2,110 2,166 56

 

BUNKER PRICES
  23 - Feb 16 - Feb CHG
RTM 380cst 458 458 0
 LSFO 0.50% 574 576 2
MGO 775 803 28

SGP

380cst 450 443 7
 LSFO 0.50% 638 645 7
MGO 799 805 6